1. Câu trực tiếp
Câu trực tiếp (Direct Speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nói. Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
She says: “I am the best.”
Cô ấy nói: “Tôi là đỉnh nhất”
My friend said: “I went out last night.”
Bạn tôi nói: “Tối hôm qua tớ đi chơi”.
2. Câu gián tiếp
Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Vì không thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.
Ví dụ:
She said that she was fine.
Cô ấy nói cô ấy ổn.
My mother said that she was cleaning the house.
Mẹ tôi nói bà ấy đang dọn nhà.
3.Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ:
– He says: “I’m going to Ha Noi next week“.
⇒ He says he is going to Ha Noi next week.
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
- Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Present simple | Past simple |
Present continuous | Past continuous |
Present perfect | Past perfect |
Past simple | Past perfect |
Present perfect continuous | Past perfect continuous |
Past continuous | Past perfect continuous |
will | would |
can | could |
must/ have to | had to |
may | might |
- Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
Chủ ngữ | I | he/ she |
You | I/ We/ They | |
We | We/ They | |
Tân ngữ | me | him/ her |
you | me/ us/ them | |
us | us/ them | |
Đại từ sở hữu | my | his/ her |
your | my/ our/ their | |
our | our/ their | |
Đại từ sở hữu | mine | his/ hers |
yours | mine/ ours/ theirs | |
ours | ours/ theirs | |
Đại từ chỉ định | this | the/ that |
these | the/ those |
- Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
here | there |
now | then/ at that moment |
today/ tonight | that day/ that night |
tomorrow | the next day |
next week | the following week |
yesterday | the previous day the day before |
last week | the week before |
ago | before |
NOTE: Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm xuống 1 cột tức là:
- Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, (nhớ thêm ed khi không phải là đông từ bất quy tắc)
- Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
- Động từ cột 3 thêm had phía trước
Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:
- Nói về chân lý, sự thật.
- Thì quá khứ hoàn thành.
- Trong câu có năm xác định.
- Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3.
4. Các loại câu tường thuật trong tiếng Anh
4.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
- says/say to + O -> tells/tell + O
- said to + O ->told + O
Eg: He said to me ”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
4.2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a.Yes/No questions:
S + asked/wanted to know/wondered + if/wether + S + V
Ex: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.
b.Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
- says/say to + O -> asks/ask + O
- said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?” said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.
4.3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: ”Please wait for me here, Mary.” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
*Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.
Ex: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.
Một số dạng câu tường thuật đặc biệt
-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Tom asked: “Shall I bring you some tea?”
-> Tom offered to bring me some tea.
Tom asked: “Shall we meet at the theatre?”
-> Tom suggested meeting at the theatre.
-> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: “Will you help me, please?”
-> Tom asked me to help him.
Jane asked Tom: “Can you open the door for me, Tom?”
-> Jane asked Tom to open the door for her.