0973.407.555

Cách dùng Some, Any, Many, Much, A lot of, Lots of

1. Some

– Some + danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số

Ví dụ:

  • There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)
  • There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)

– Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.

– Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.

Ví dụ:

  • Would you like some potato?
  • Do you need some paper to write on?

2. Any

– Any dùng trong câu phủ định và nghi vấn

Ví dụ:

  • Have you got any money?
  • Are there any egg in your fridge?

– Dùng any trong câu khẳng định mang nghĩa phủ định

Ví dụ:

  • She never has any problem studying
  • Lucy went out without any money on her

– Dùng any trong câu hỏi có ý định mời người khác

Ví dụ:

  • Would you like anything to eat?
  • Can I invite you to drink anything?

3. Many

– Many + danh từ đếm được, số nhiều: nhiều

– Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.

– Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.

Ví dụ:

  • I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)
  • How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)
  • There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)

4. Much

– Much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

– Much + danh từ không đếm được: nhiều

Ví dụ:

  • I don’t have much time. (Tôi không có nhiều thời gian.)
  • I don’t have much money. (Tôi không có nhiều tiền.)

5. A lot of/ lots of

– A lot of = lots of + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều: nhiều, 1 số lượng nhiều

– A lot of thường được dùng trong câu khẳng định.

Ví dụ:

  • There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)
  • A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)