0973.407.555

Cụm Từ Và Mệnh Đề Chỉ Nguyên Nhân

1.Cụm từ chỉ nguyên nhân hoặc lý do (Phrases of reason)

Cụm từ chỉ lý do là những cụm từ dùng để diễn tả lý do của một hành động nào đó và thường bắt đầu bằng các từ sau: “because of”, “due to”, hoặc “owing to”. Cả 3 từ này đều có nghĩa là vì, do, bởi vì.

Công thức:

Because of/ due to/ owing to + noun (danh từ)/ pronoun (đại từ)/ gerund phrase (v-ing)

Sau “because of”, “due to” và ‘owing to” bắt buộc phải là noun, pronoun, hay V-ing như công thức nói trên.

Ví dụ:

  • We didn’t go out due to the cold weather
    (Chúng tôi không đi ra ngoài vì thời tiết lạnh)
  • I am there because of him
    (Tôi ở đây vì anh ấy)
  • She stayed at home because of feeling unwell
    (Cô ấy ở nhà vì cảm thấy không được khỏe)
  • Owing to his carelessness we had an accident (Do sự bất cẩn của anh ta mà chúng tôi đã bị tai nạn)

Lưu ý: Trong 3 cụm từ chỉ lý do trên thì “because of” được sử dụng phổ biến hơn “due to” và ‘owing to”

Ngoài các cụm từ chỉ lí do hay được sử dụng như trên, còn có các cụm từ sau:

“For/in that/in as much as”: cũng được dùng để đưa ra lí do trong lối văn trang trọng. For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do:

Ví dụ:

  • The old man gets tired for he walks a long way
    (Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài)
  •  She cried, for she knew he’d never return
    (Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại)

Now (that) = because of the fact that: vì, bởi vì

Ví dụ:

Now (that) the exams are over , I can enjoy myself
Vì kì thi đã trôi qua, nên tôi thấy rất thoải mái

2.Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do (Adverbial clauses of reason)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do là một mệnh đề phụ diễn tả lí do hoặc nguyên nhân của một hành động nào đó xảy ra trong mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng các liên từ “because”, “since”, “as”, “seeing that” ( do, vì, bởi vì)

Công thức:

Because/ since/ as/ seeing that + S + V

Ví dụ:

  • We can’t go out because / as / since/ seeing that it is very cold outside
    (Chúng ta không thể đi chơi vì trời bên ngoài rất lạnh)
  • She was worried because it started to rain
    (Cô ấy lo lắng vì trời bắt đầu mưa)
  • Seeing that the weather was bad, they didn’t take part in the trip
    (Bởi vì thời tiết xấu, họ đã không tham gia chuyến đi)