0973.407.555

Perfect Gerund and Perfect Participle (Danh động từ hoàn thành và Phân từ hoàn thành)

Tài liệu Phân từ hoàn thành và danh động từ hoàn thành lớp 11 hay, chi tiết trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 11
Perfect Gerund and Perfect Participle
Perfect Gerund and Perfect Participle

I. Perfect Gerund (Danh động từ hoàn thành)

1. Hình thức:  

Having + V3/-ed

appologise for (xin lỗi ai về)

accuse… of (buộc tội ai về)

admire…for (ngưỡng mộ ai về)

blame…for (đổ lỗi cho ai về)

congratulate…on (chúc mừng ai về)

criticise…for (phê bình ai về)

punish…for (trừng phạt ai về)

thank…for (cảm ơn ai về)

2. Chức năng:

Dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ. (V-ing -> Having Ved/V3). Lúc này danh động từ hoàn thành nhấn mạnh vào hành động trong quá khứ.
Example:

  • He was accused of having stealing their money. (Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ)
  • The boy was accused of having broken the window. (Cậu bé bị buộc tội đã làm vỡ cửa sổ)

II. Perfect participle (Phân từ hoàn thành)

1. Hình thức:

Having + V3/-ed

2. Chức năng:

  • Dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước

Ex: He finished all his homework and then he went to bed.

-> Having finished all his homework, he went to bed.

  • Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Ex: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

-> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

  • Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (2 mệnh đề phải cùng chủ ngữ).

EXERCISE

Rewrite the following sentences replacing the underlined part with a present participle or a perfect participle.

  1. They are vegetarians and they don’t eat meat.
  2. Since we watch the news everyday, we know what is going on the world.
  3. She was talking to her friend and forgot anything around her.
  4. The boy asked his mother’s permission and then went out to play.
  5. As he had drunk too much, he didn’t drive home himself.

Supply the correct form of the verbs in brackets.

  1. They left the restaurant, _______________ (spend) two hours over lunch.
  2. (See) _______________ photograph of the place, I had no desire to go there.
  3. (Switch) ______________ of the light, we went to bed.
  4. The boy was accused of (steal) ____________ her money.
  5. She apologized for (break) ____________ my vase.